Bảng 360 động từ bất quy tắc trong ngữ pháp tiếng Anh

Phạm Trường Hà 21/02/2025

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH

Động từ tiếng Anh là một trong những phần ngữ pháp quan trọng, và trong khi học về động từ, các bạn cần phải nắm vững kiến thức về cách chia động từ và cụ thể hơn là các động từ bất quy tắc. Bài viết dưới đây của NativeX sẽ giới thiệu đến bạn 360 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh cùng với phương pháp học hiệu quả.

Xem thêm những bài viết sau:

  • Thì quá khứ đơn (Simple Past)
  • Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)
  • Bí quyết tự học tiếng Anh hiệu quả dành cho người đi làm

Mục lục bài viết

1. Động từ bất quy tắc là gì? Bảng động từ bất quy tắc trong ngữ pháp tiếng Anh

Nắm vững 360 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh để không sai ngữ pháp tiếng Anh căn bản

Chắc chắn các bạn không còn xa lạ gì với các động từ “Be, have, do, go,..” và có lẽ bạn cũng nhận ra rằng các động từ này khi chia ở thể quá khứ hay quá khứ phân từ sẽ không theo quy tắc thêm -ed thông thường. Các động từ như vậy gọi là động từ bất quy tắc (động từ BQT).

70% các động từ mà bạn đang sử dụng hằng ngày trong tiếng Anh là động từ bất quy tắc. Có thể bạn sẽ cảm thấy lo lắng khi chúng ta phải sự dụng quá nhiều và nghĩ rằng sẽ rất khó để “học thuộc”. Tuy nhiên, các động từ bất quy tắc này chỉ giới hạn trong 360 động từ và đã được đúc kết lại để các bạn có thể học dễ dàng hơn.

2. Bảng 360 động từ bất quy tắc trong ngữ pháp tiếng Anh

Dưới đây là bảng 360 động từ bất quy tắc đầy đủ trong ngữ pháp tiếng Anh mà các bạn bắt buộc cần phải nắm vững, đặc biệt là một số từ vựng bạn luôn gặp hằng ngày.

Để thuận tiện cho việc học 360 động từ bất quy tắc tiếng Anh; các bạn có thể tải về 360 bảng động từ bất quy tắc và in ra.

3. Các nguyên tắc cơ bản cần nhớ để học động từ bất quy tắc hiệu quả

Bạn hoàn toàn có thể nhận ra trong 360 động từ bất quy tắc này có những nhóm từ vựng hơi giống nhau, chẳng hạn như các nhóm từ liên quan đến “go” như là “go”, “undergo”,… sẽ trở thành “went”, “underwent” hay “gone” và “undergone”,… Tương tự như vậy, hãy tìm ra những điểm giống nhau như là về cấu trúc hay ngữ nghĩa để học theo nhóm.

Chúng ta sẽ chia động từ thành 5 nhóm chính theo nguyên tắc:

3.1. Nhóm 1: Không thay đổi

Ex:

Hiện tại (V1) Quá khứ đơn (V2) Quá khứ phân từ (V3) Nghĩa beset beset beset bao quanh, bao vây bet bet bet đánh cược, cá cược hit hit hit đụng hurt hurt hurt làm đau

3.2. Nhóm 2: Quá khứ đơn và quá khứ phân từ giống nhau

3.2.1. V2, V3 kết thúc bằng “ought” hoặc “aught”

……⇒ _ought ⇒ _ought

…… ⇒ _aught ⇒ _aught

Ex:

Hiện tại (V1) Quá khứ đơn (V2) Quá khứ phân từ (V3) Nghĩa bring brought brought mang buy bought bought mua catch caught caught đuổi, bắt teach taught taught dạy

3.2.2. V1 kết thúc bằng -ay chuyển sang V2, V3 kết thúc với -aid

Ex:

Hiện tại (V1) Quá khứ đơn (V2) Quá khứ phân từ(V3) Nghĩa lay laid laid đặt, để say said said nói pay paid paid thanh toán repay repaid repaid hoàn lại tiền

3.2.3. V2, V3 thay đổi số lượng nguyên âm ‘ee’ thành ‘e’ và thêm hoặc biến đổi _t hoặc _d ở cuối

Ex:

Hiện tại (V1)

Quá khứ đơn (V2) Quá khứ phân từ(V3) Nghĩa creep crept crept rùng mình, ghê rợn feel felt felt cảm thấy feed fed fed ăn, cho ăn meet met met gặp

3.2.4. Động từ V1 kết thúc bằng _d được đổi sang V2, V3 kết thúc bởi _t

Ex:

Hiện tại (V1) Quá khứ đơn (V2) Quá khứ phân từ(V3) Nghĩa rend rent rent toạc ra; xé rebuild rebuilt rebuilt xây dựng lại spend spent spent tiêu sài lend lent lent cho vay, cho mượn

3.2.5. Động từ V1 có tận cùng là _m hoặc _n thì V2, V3 kết thúc bằng _t

Ex:

Hiện tại (V1) Quá khứ đơn (V2) Quá khứ phân từ(V3) Nghĩa burn burnt burnt cháy learn learnt learnt học mean meant meant ý nghĩa, ý muốn nói dream dreamt dreamt mơ, ước mơ

3.3. Nhóm 3: V1 chứa _i_ chuyển sang V2 là _a_ và V3 là _u_

Trường hợp này cũng khá phổ biến và được sử dụng nhiều trong tiếng Anh, vậy nên hãy ghi nhớ thật kỹ nguyên tắc này để không lúng túng trong việc sử dụng từ quá khứ bạn nhé!

Ex:

Hiện tại (V1) Quá khứ đơn (V2) Quá khứ phân từ(V3) Nghĩa ring rang rung rung chuông begin began begun bắt đầu drink drank drunk uống sink sank sunk chìm, đắm

3.4. Nhóm 4: V1 kết thúc bằng _ow, chuyển sang V2 kết thúc _ew và V3 là _own

Ex:

Hiện tại (V1) Quá khứ đơn (V2) Quá khứ phân từ(V3) Nghĩa blow blew blown thổi know knew known biết grow grew grown lớn, phát triển throw threw thrown vứt, ném, quăng

3.5. Nhóm 5: Động từ ở dạng V1 tận cùng là _ear thì khi chuyển sang V2 là _ore và V3 là _orn

*Ngoại trừ: Động từ Hear ⇒ heard ⇒ heard không tuân theo nguyên tắc này.

Ex:

Hiện tại (V1) Quá khứ đơn (V2) Quá khứ phân từ(V3) Nghĩa bear bore born sinh đẻ tear tore torn xé rách swear swore sworn thề thối forbear forbore forborn kiêng cữ

Lưu ý:

Trong 360 động từ bất quy tắc, vẫn có những từ được tạo nên từ một động từ gốc và một tiền tố đứng trước nó. Khi chuyển những động từ đó từ thì hiện tại sang quá khứ đơn hay quá khứ phân từ, ta chỉ cần biến đổi động từ gốc và giữ nguyên tiền tố.

Do đó, khi học các động từ bất quy tắc, chỉ cần ghi nhớ quy tắc của các động từ gốc là bạn đã hoàn toàn có thể biến đổi được các động từ được cấu tạo nên từ nó.

4. Cách học 360 động từ bất quy tắc trong ngữ pháp tiếng Anh

Việc học ngữ pháp tiếng Anh có thể tương đối khô khan, đặc biệt là với các phần tiếng Anh thuộc về quy tắc hay dạng liệt kê như bài học về 360 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh này. Tuy vậy, bạn hoàn toàn có thể tạo nên những sự thú vị khi học bằng một số cách sau:

4.1. Học qua flashcard

Học qua flashcard giúp các bạn có thể nhớ một cách chủ động vì flashcard sẽ giúp các bạn sắp xếp từ một cách ngẫu nhiên nhất thay vì nhớ một cách máy móc. Hơn nữa, bạn có thể cùng với bạn bè của mình thi đua nhau khi sử dụng flashcard như một trò chơi để buổi học trở nên thú vị hơn.

Xem thêm: Học từ vựng tiếng Anh bằng thẻ flashcard như thế nào cho hiệu quả?

4.2. Luyện tập đặt câu

Đặt câu vẫn luôn là cách học được khuyến khích nhiều nhất trong quá trình học tập một ngôn ngữ bởi tính chủ động. Việc đặt câu sẽ giúp các bạn hoàn toàn hiểu được một từ vựng sẽ được sử dụng trong hoàn cảnh như thế nào với cách dùng như thế nào là phù hợp và chính xác.

4.3. Làm các bài tập chia động từ

Cuối cùng là luyện tập và kiểm tra mức độ ghi nhớ của mình bằng cách làm bài tập. Các bài tập về các động từ bất quy tắc tiếng Anh sẽ giúp bạn có thể ghi nhớ nhanh hơn và rèn khả năng phản xạ khi gặp một từ vựng.

Xem thêm: Bài tập chia động từ trong tiếng Anh hay nhất

4.4. Học bảng động từ bất quy tắc qua các bài hát

Học tiếng Anh qua bài hát vốn không phải điều gì xa lạ. Và cũng có rất nhiều các bài hát giúp ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh tự nhiên và nhớ lâu hơn.

So với các từ đơn lẻ thì bộ não chúng ta tiếp thu giai điệu của bài hát nhanh và dễ hơn nhiều. Các bài hát sẽ giúp liên kết giai điệu dễ nhớ với những từ, nội dung cần học. Bạn sẽ bất ngờ về khả năng học tập của bản thân khi học với âm nhạc đấy!

Xem thêm: Học tiếng Anh qua bài hát Hello – Adele

4.5. Học bảng động từ bất quy tắc qua ứng dụng và game online

Hiện nay có rất nhiều các phần mềm học từ vựng tiếng Anh và được đánh giá cao. English Irregular Verbs là ứng dụng mình đã sử dụng để học bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh. Ứng dụng cung cấp cách đọc, cách dùng của các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh và những bài kiểm tra tăng phản xạ. Bên cạnh đó các game học từ cũng là một cách ôn luyện hiệu quả.

Xem thêm: Top 7 game học tiếng Anh trên điện thoại hay nhất

5. Bài tập vận dụng

Hãy cùng làm một vài câu hỏi ví dụ để luyện tập và ghi nhớ các động từ bất quy tắc nhé!

Bài 1. Hoàn thành các câu sau với những động từ cho sẵn

  1. Her table ……….(steal) last week.
  2. My little sister’s crying, she ……….(cut) her finger.
  3. We ……….(choose) a new dentist near our house.
  4. Sheila ……….(go) for a walk as she ……….(have) a headache.
  5. My parents ……….(give) me these sunglasses for my birthday.
  6. Sarah ……….(wear) a beautiful dress yesterday.
  7. Tweets ……….(speak), they are ……….(send) from a mobile phone or laptop.
  8. My watch is very special because it ……….(make) of gold.

Bài 2. Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách điền dạng đúng của động từ

Yesterday, I 1………. (come) to Hung’s house. I 2………. (see) a new TV on the shelf. Hung 3………. (tell) me about the TV a lot. He 4………. (buy) it in Thailand. Hung 5………. (bring) it home two days ago. He 6………. (keep) it carefully and 7………. (forbid) everyone to touch it. But Hung 8………. (break) the TV because it 9………. (be) a second hand tivi.

Bài 3. Chuyển đổi động từ sang dạng quá khứ đơn

  1. She (write) _____ a beautiful poem yesterday.
  2. They (take) _____ a trip to the mountains last summer.
  3. I (eat) _____ sushi for the first time last night.
  4. He (sing) _____ a song at the talent show last month.
  5. We (break) _____ the window while playing soccer.

Bài 4. Chuyển đổi động từ sang dạng quá khứ phân từ

  1. She has (eat) _____ all the cookies.
  2. They have (take) _____ the test.
  3. He had (write) _____ a letter to his friend.
  4. We’ve (see) _____ that movie before.
  5. She has (drive) _____ to work.
  6. They’ve (break) _____ the record.
  7. He had (sing) _____ a beautiful song.
  8. We have (take) _____ many photos on our trip.
  9. She has (choose) _____ a new car.

Bài 5. Đọc câu và điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ

  1. She _____________ the book I lent her. (read)
  2. He _____________ a delicious cake for my birthday. (bake)
  3. They _____________ the exam last week. (pass)
  4. We _____________ a great time at the beach last summer. (have)
  5. I _____________ the letter to the post office yesterday. (take)
  6. The dog _____________ its tail happily. (wag)
  7. She _____________ her favorite song at the concert. (sing)
  8. They _____________ the dishes after dinner. (wash)
  9. He _____________ his bicycle to school every day. (ride)

Đáp án bài tập

Bài 1

  1. was stolen
  2. has just cut
  3. have chosen
  4. went/ had
  5. have just given
  6. wore
  7. aren’t spoken/ sent
  8. made

Bài 2

  1. came
  2. saw
  3. told
  4. bought
  5. brought
  6. kept
  7. forbad
  8. broke
  9. was

Bài 3

  1. She wrote a beautiful poem yesterday.
  2. They took a trip to the mountains last summer.
  3. I ate sushi for the first time last night.
  4. He sang a song at the talent show last month.
  5. We broke the window while playing soccer.

Bài 4

  1. She has eaten all the cookies.
  2. They have taken the test.
  3. He had written a letter to his friend.
  4. We’ve seen that movie before.
  5. She has driven to work.
  6. They’ve broken the record.
  7. He had sung a beautiful song.
  8. We have taken many photos on our trip.
  9. She has chosen a new car.

Bài 5

  1. My parents came home very late last Friday. (come)
  2. She read the book I lent her. (read)
  3. He baked a delicious cake for my birthday. (bake)
  4. They passed the exam last week. (pass)
  5. We had a great time at the beach last summer. (have)
  6. I took the letter to the post office yesterday. (take)
  7. The dog wagged its tail happily. (wag)
  8. She sang her favorite song at the concert. (sing)
  9. They washed the dishes after dinner. (wash)
  10. He rode his bicycle to school every day. (ride)

Hy vọng bài viết Bảng 360 động từ bất quy tắc trong ngữ pháp tiếng Anh đã mang đến cho bạn những kiến thức bổ ích về 360 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh. Các bạn có thể tham khảo thêm kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh quan trọng khác cùng với NativeX ngay tại đây nhé!

Tác giả: NativeX

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *