Thiết bị smartmotor Viettel là thiết bị định vị chống trộm thông minh giúp qúy khách quản lý và bảo vệ an toàn phương tiện xe máy của mình, Quý khách hoàn toàn có thể thiết lập cài đặt thiết bị chống trộm smartmotor từ xa theo ý mình mà không cần phải tháo thiết bị ra, nhưng quý khách lưu ý nếu không hiểu rõ sản nguyên lý hoạt động của thiết bị thì không nên tự ý thay đổi cài đặt thiết bị sẽ dẫn đến sai lệch hoạt động của thiết bị
Các bản tin SMS để cấu hình và điều khiển thiết bị W1
Các câu lệnh SMS không phân biệt chữ hoa hay chữ thường
Câu lệnh
START
Mô tả
Khởi tạo thiết bị hoặc thiết lập mật khẩu trên thiết bị, được sử dụng để kích hoạt các thiết bị mới hoặc thay đổi mật khẩu thiết bị sau này.
Tham số 1
Mật khẩu gốc, mặc định: 123456
Tham số 2
Mậu khẩu mới, mật khẩu mới có độ dài 6 số
Tham số 3
Số điện thoại của SIM trong thiết bị.
Ví dụ
START,123456,123456,01651234567
Câu lệnh
FORMAT
Mô tả
Khôi phục mọi thứ về cài đặt ban đầu, câu lệnh này không có tham số
Ví dụ
FORMAT
Câu lệnh
REBOOT
Mô tả
Khởi động lại thiết bị
Ví dụ
REBOOT
Câu lệnh
CP
Mô tả
Thay đổi mật khẩu của thiết bị
Tham số 1
Mật khẩu gốc, mặc định: 123456
Tham số 2
Mật khẩu mới, mật khẩu mới có độ dài ngắn hơn 7 ký tự
Ví dụ
CP,123456,123456
Câu lệnh
LOCK
Mô tả
Kích hoạt chức năng chống trộm trên thiết bị, câu lệnh này không có tham số
Ví dụ
LOCK
Câu lệnh
UNLOCK
Mô tả
Tắt chế độ chống trộm trên thiết bị, câu lệnh này không có tham số
Ví dụ
UNLOCK
Câu lệnh
DY
Mô tả
Không cấp nguồn cho động cơ. Cho phép rơ le tác động khi có cảnh báo trong chế độ chống trộm
Ví dụ
DY
Câu lệnh
EY
Mô tả
Cho phép cấp nguồn cho động cơ. Không cho phép rơ le tác động khi có cảnh báo trong chế độ chống trộm
Ví dụ
EY
Câu lệnh
POS
Mô tả
Yêu cầu trả về vị trí hiện tại
Ví dụ
POS
Câu lệnh
POS2
Mô tả
Yêu cầu tọa độ vị trí hiện tại được gắn vào link google map
Ví dụ
POS2
Câu lệnh
DEEPSLEEP
Mô tả
Thiết bị tự động vào chế độ ngủ đông sau khi nhận được tin nhắn này thay vì đợi acquy đã quá yếu (trong chế độ này thiết bị không thể đánh thức bằng cách nhắn tin, gọi điện, sử dụng tay cầm hoặc rung lắc xe và chỉ có thể đánh thức bằng cách mở khóa xe).
Ví dụ
DEEPSLEEP
Câu lệnh
VM
Mô tả
Lệnh thử chức năng gọi điện của thiết bị. Khi user gửi lệnh này đến thiết bị, thiết bị sẽ tự động gọi lại số điện thoại của user.
Ví dụ
VM
Câu lệnh
APN
Mô tả
Thiết lập APN trên thiết bị
Tham số 1
APN
Tham số 2
(tùy chọn) tên APN
Default: e-connect
Tham số 3
(tùy chọn) APN user
Default: để trống (empty)
Tham số 4
(tùy chọn) APN password
Ví dụ
APN,CMNET,USER,123456 (Nếu APN chỉ có tên APN, sử dụng câu lệnh: APN,CMNET)
Câu lệnh
SET
Mô tả
Thiết lập một hoặc nhiều tham số của thiết bị.
Tham số 1
Mật khẩu thiết bị
Từ tham số 2
=
Ví dụ
SET,123456,FREQ=10,FREQ2=120
Câu lệnh
USER
Mô tả
Chuyển quyền sang cho người dùng khác
Mặc định: NULL
Ví dụ
SET,123456,USER=0989123456
Câu lệnh
DOMAIN
Mô tả
Thiết lập địa chỉ server gửi dữ liệu
Mặc định: 203.113.138.118:9000
Hoặc 203.113.138.118:9002
Ví dụ
SET,123456,DOMAIN=203.113.138.118:9000
Câu lệnh
FREQ
Mô tả
Thiết lập tần suất gửi dữ liệu ở chế độ 1
Mặc định: 10s
Ví dụ
SET,123456,FREQ=10
Câu lệnh
FREQ2
Mô tả
Thiết lập tần suất gửi dữ liệu ở chế độ 2
Mặc định: 120s
Ví dụ
SET,123456,FREQ2=120
Câu lệnh
TRACE
Mô tả
Cho phép (1) hoặc không cho phép (0) chức năng giám sát. Khi không cho phép, thiết bị sẽ không gửi dữ liệu vị trí GPS lên server theo chu kỳ quy định bởi FREQ, FREQ2
Mặc định: 1
Ví dụ
SET,123456,TRACE=1
Câu lệnh
AUTOLOCK
Mô tả
Cho phép (1) hoặc không có phép (0) chức năng tự động tật chức năng chống trộm trên thiết bị. Mỗi khi được cho phép, thiết bị này sẽ tự động bật chế độ chống trộm sau 3 phút từ thời điểm khóa điện của xe bị tắt.
Mặc định: AUTOLOCK=0
Ví dụ
SET,123456,AUTOLOCK=1
Câu lệnh
TIMETOLOCK
Mô tả
Thiết lập thời gian tự động bật chức năng chống trộm khi AUTOLOCK=1
Mặc định: 3 phút
Ví dụ
SET,123456,TIMETOLOCK=3
Câu lệnh
CALLCTRLT
Mô tả
CALLCTRLT: khi người dùng gọi tới thiết bị, thời gian gọi là T1(s),
- Khi (5 < T1 < CALLCTRLT+5), Nếu thiết bị đang ở trong chế độ chống trộm, sau đó thiết bị sẽ chuyển sang chế độ tắt chống trộm, khi thiết bị đang ở trong chế độ tắt chống trộm, sau đó thiết bị sẽ chuyển sang chế độ chống trộm.
- Khi T1 > CALLCTRLT+5, thiết bị sẽ bật tín hiệu tìm xe, tới khi người dùng kết thúc cuộc gọi
Mặc định: 10s
Ví dụ
SET,123456,CALLCTRLT=5
Câu lệnh
VIESLEEPT
Mô tả
Thiết bị sẽ chuyển sang chế độ 3 sau “VIESLEEPT” phút không phát hiện rung lắc, tắt các kết nối GPS và GSM để tiết kiệm năng lượng
Mặc định: 30 phút
Ví dụ
SET,123456, VIESLEEPT=30
Câu lệnh
SLEEPTIME
Mô tả
Trong chế độ 3, nếu có rung lắc, thiết bị sẽ bị đánh thức, “SLEEPTIME” phút không phát hiện rung lắc, thiết bị sẽ chở lại chế độ 3
Mặc định: 5 phút
Ví dụ
SET,123456,SLEEPTIME=5
Câu lệnh
SLEEP
Mô tả
Cho phép (1) hoặc không cho phép (0) chở lại chế độ 3. Trong chế độ 3, khi thiết bị bị đánh thức, nếu được cho phép, thiết bị sẽ chở lại chế độ 3 sau khoảng thời gian “SLEEPTIME” phút không phát hiện rung lắc. Khi thiết bị ở chế độ 3, thiết bị có thể được đánh thức bởi:
- Gửi bản tin SMS “POS” xuống thiết bị
- Gọi điện vào thiết bị
- Rung hoặc di chuyển xe
Mặc đinh: 1
Câu lệnh
LANG
Mô tả
Thiết lập ngôn ngữ sử dụng cho thiết bị
0: Tiếng Anh
1: Tiếng Việt
Mặc định: LANG=1
Ví dụ
SET,123456,LANG=1
Câu lệnh
VINLBV
Mô tả
Mức cảnh báo điện áp của ắc quy.
Mặc định: 11.8V
Ví dụ
Set,123456,VINLBV=12.0
Câu lệnh
VINSMS
Mô tả
0: không cho phép gửi cảnh báo khi điện áp ắc quy ≤ VINLBV
1: cho phép gửi cảnh báo khi điện áp ắc quy ≤ VINLBV
Mặc định: 1
Ví dụ
Set,123456, VINSMS=1
Câu lệnh
VINOFF
Mô tả
Thiết lập mức điện áp tắt nguồn ắc quy khi vào chế độ ngủ đông(DEEPSLEEP). Ắc quy xe máy yếu = mức điện áp này sẽ tắt nguồn động cơ.
Mặc định: VINOFF=11.5V
Ví dụ
SET,123456,VINOFF=11.5
Câu lệnh
BALSMS
Mô tả
Cho phép (1) hoặc không cho phép (0) thiết bị gửi tin SMS cảnh báo khi tài khoản của thiết bị thấp hơn ngưỡng cho phép.
Mặc định: BALSMS=1
Ví dụ
SET,123456, BALSMS =1
Câu lệnh
BAL
Mô tả
Thiết lập ngưỡng cảnh báo số tiền trong tài khoản của thiết bị.
Mặc định: BAL=10000 (VNĐ)
Ví dụ
SET,123456,BAL=10000
Câu lệnh
TIMETORELAY
Mô tả
Để thiết lập thời gian từ lúc cảnh báo đến khi ngắt nguôn động cơ (dùng trong trường hợp xe đang chạy mà bật chống trộm).
Mặc định: 20s
Ví dụ
SET,123456, TIMETORELAY=20
Câu lệnh
DFT
Mô tả
Thiết lập khoảng thời gian ngắt nguồn động cơ khi có cảnh báo. Nếu không có tác động vào xe (rung lắc, bật lại khóa xe) thì trong vòng T giây sẽ thôi ngắt nguồn động cơ.
Mặc định: 30s
Ví dụ
SET,123456,DFT=30
Câu lệnh
NAPTIEN
Mô tả
Nạp tiền vào tài khoản. Khi nhận được câu lệnh này sẽ gửi USSD “*100*#
Ví dụ
SET,123456,NAPTIEN=1234567890 (1234567890 là mã thẻ cào)
Cấu hình cảnh báo
1/Cảnh báo rung:
Câu lệnh
VIB
Mô tả
Cho phép/không cho phép cảnh báo rung = 1 cho phép; = 0 không cho phép
Mặc định: VIB=0
Ví dụ
SET,123456,VIB=1
Câu lệnh
VIBSIREN
Mô tả
Cho phép/Không cho phép hú còi với cảnh báo rung = 1 cho phép; = 0 không cho phép
Mặc định: VIBSIREN=1
Ví dụ
SET,123456,VIBSIREN=1
Câu lệnh
VIBSMS
Mô tả
Cho phép (1) hoặc không cho phép (0) gửi SMS cảnh báo rung. Mỗi khi Cho phép, nếu thiết bị ở trong chế độ chống trộm, thiết bị bị rung lắc, thiết bị sẽ gửi SMS tới người sử dụng thiết bị.
Mặc định: VIBSMS=1
Ví dụ
SET,123456,VIBSMS=1
Câu lệnh
VIBSERVER
Mô tả
Cho phép (1) hoặc không cho phép (0) gửi cảnh báo rung tới server. Mỗi khi cho phép, nếu thiết bị ở trong chế độ chống trộm, thiết bị bị rung lắc, thiết bị sẽ gửi một bản tin cảnh báo tới server.
Mặc định: VIBSERVER=1
Ví dụ
SET,123456,VIBSERVER=1
Câu lệnh
VIBCALL
Mô tả
Cho phép (1) hoặc không cho phép (0) gọi tới số điện thoại của người sử dụng thiết bị khi có cảnh báo rung. Mỗi khi được cho phép, nếu thiết bị ở trong chế độ chống trộm, thiết bị bị rung lắc, thiết bị sẽ gọi tới số điện thoại của người sử dụng thiết bị.
Mặc định: VIBCALL=0
Ví dụ
SET,123456,VIBCALL=0
Câu lệnh
VIBTIME
Mô tả
Thiết lập thời gian cảnh báo khi có cảnh báo rung. Khi có cảnh báo rung, còi báo động sẽ kêu (nếu hình thức cảnh báo này được bật) trong thời gian VIBTIME, hết thời gian này còi báo động sẽ tắt.
Mặc định: 30s
Ví dụ
SET,123456,VIBTIME=30
Câu lệnh
DFTVIBALARMT
Mô tả
Thiết lập khoảng thời gian gửi lại cảnh báo (tin nhắn, cuộc gọi, lên server) khi xảy ra cảnh báo rung lắc.
Mặc định: 2 phút (nếu sau khi gửi cảnh báo mà 2 phút sau vẫn cảnh báo thì gửi lại cho người dùng)
Ví dụ
SET,123456, DFTVIBALARMT=2
2/Cảnh báo ổ khóa:
Câu lệnh
ACCALARM
Mô tả
Thiết lập cảnh báo ACC trong chế độ chống trộm. =1 Cho phép; = 0 Không cho phép
Mặc định: ACCALARM=1
Ví dụ
SET,123456,ACCALARM=1
Câu lệnh
ACCSIREN
Mô tả
Cho phép/Không cho phép hú còi với cảnh báo ACC = 1 cho phép; = 0 không cho phép
Mặc định: ACCSIREN=1
Ví dụ
SET,123456,ACCSIREN=1
Câu lệnh
ACCSMS
Mô tả
Cho phép (1) hoặc không cho phép (0) gửi SMS khi có cảnh báo ACC. Mỗi khi cho phép, nếu thiết bị ở trong chế độ chống trộm, khi ACC bật, thiết bị sẽ gửi bản tin SMS tới người sử dụng thiết bị để cảnh báo
Mặc định: ACCSMS=1
Ví dụ
SET,123456,ACCSMS=1
Câu lệnh
ACCSERVER
Mô tả
Cho phép(1) hoặc Không cho phép(0) gửi bản tin cảnh báo ACC tới server. Mỗi khi cho phép, nếu thiết bị ở trong chế độ chống trộm, khi ACC bật, thiết bị sẽ gửi bản tin cảnh báo tới server.
Mặc định: ACCSERVER=1
Ví dụ
SET,123456,ACCSERVER=1
Câu lệnh
ACCCALL
Mô tả
Cho phép(1) hoặc không cho phép(0) gọi tới người sử dụng thiết bị khi có cảnh báo ACC. Mỗi khi cho phép, nếu thiết bị ở trong chế độ chống trộm, khi ACC bật, thiết bị sẽ gọi tới số điện thoại của người sử dụng thiết bị
Mặc định: ACCCALL=0
Ví dụ
SET,123456,ACCCALL=0
Câu lệnh
ACCTIME
Mô tả
Thiết lập thời gian cảnh báo khi có cảnh báo mở ổ khóa. Khi có cảnh báo mở ổ khóa, còi báo động sẽ kêu (nếu hình thức cảnh báo này được bật) trong thời gian ACCTIME, hết thời gian này còi báo động sẽ tắt.
Mặc định: 60s
Ví dụ
SET,123456, ACCTIME=60
Câu lệnh
DFTACCALARMT
Mô tả
Thiết lập khoảng thời gian gửi lại cảnh báo (tin nhắn, cuộc gọi, lên server) khi xảy ra cảnh báo mở khóa.
Mặc định: 2 phút (nếu sau khi gửi cảnh báo mà 2 phút sau vẫn cảnh báo thì gửi lại cho người dùng)
Ví dụ
SET,123456, DFTACCALARMT =2
3/Cảnh báo quá phạm vi:
Câu lệnh
RADALARM
Mô tả
Cho phép (1) hoặc không cho phép cảnh báo quá phạm vi cho phép (tính bằng mét)
Mặc định: RADALARM=0
Ví dụ
SET,123456, RADALARM=0
Câu lệnh
RAD
Mô tả
Thiết lập phạm vị cảnh báo quà phạm vi cho phép.
Mặc định: RAD=200
Ví dụ
SET,123456,RAD=200
Câu lệnh
RADSIREN
Mô tả
Cho phép/không cho phép hú còi với cảnh báo quá phạm vi cho phép = 1 cho phép; = 0 không cho phép
Mặc định: RADSIREN=1
Ví dụ
SET,123456,RADSIREN=1
Câu lệnh
RADSMS
Mô tả
Cho phép(1) hoặc không cho phép (0) gửi SMS khi có cảnh báo quá phạm vi
Mặc định: RADSMS=1
Ví dụ
SET,123456,RADSMS=1
Câu lệnh
RADSERVER
Mô tả
Cho phép (1) hoặc không cho phép (0) gửi cảnh báo quá phạm vi tới server.
Mặc định: RADSERVER=1
Ví dụ
SET,123456,RADSERVER=1
Câu lệnh
RADCALL
Mô tả
Cho phép (1) hoặc không cho phép (0) gọi tới số điện thoại của người sử dụng thiết bị khi có cảnh báo quá phạm vi cho phép. Mỗi khi cho phép, nếu thiết bị ở trong chế độ chống trộm, thiết bị bị di chuyển quá phạm vi cho phép, thiết bị sẽ gọi điện tới số điện thoại của người sử dụng thiết bị
Mặc định: RADCALL=0
Ví dụ
SET,123456,RADCALL=0
Câu lệnh
RADTIME
Mô tả
Thiết lập thời gian cảnh báo khi có cảnh báo quá phạm vi. Khi có cảnh báo quá phạm vi, còi báo động sẽ kêu (nếu hình thức cảnh báo này được bật) trong thời gian RADTIME, hết thời gian này còi báo động sẽ tắt.
Mặc định: 60s
Ví dụ
SET,123456, RADTIME=60
Câu lệnh
DFTFENCEALARMT
Mô tả
Thiết lập khoảng thời gian gửi lại cảnh báo (tin nhắn, cuộc gọi, lên server) khi xảy ra cảnh báo quá phạm vi.
Mặc định: 2 phút (nếu sau khi gửi cảnh báo mà 2 phút sau vẫn cảnh báo thì gửi lại cho người dùng)
Ví dụ
SET,123456, DFTFENCEALARMT =2
4/Cảnh báo quá tốc độ:
Câu lệnh
SPEEDALARM
Mô tả
Cho phép (1) hoặc không cho phép (0) cảnh báo quá tốc độ cho phép
Mặc định: SPEEDALARM=0
Ví dụ
SET,123456, SPEEDALARM=0
Câu lệnh
SPEED
Mô tả
Thiết lập vận tốc để cảnh báo quá tốc độ cho phép (trong đơn vị Km/h).
Mặc định: SPEED=60
Ví dụ
SET,123456,SPEED=60
Câu lệnh
SPEEDSIREN
Mô tả
Cho phép/không cho phép hú còi với cảnh báo quá tốc độ cho phép = 1 cho phép; = 0 không cho phép
Ví dụ
SET,123456,SPEEDSIREN=1
Câu lệnh
SPEEDSMS
Mô tả
Cho phép (1) hoặc không cho phép (0) gửi SMS cảnh báo quá tốc độ cho phép.
Mặc định: SPEEDSMS=1
Ví dụ
SET,123456,SPEEDSMS=1
Câu lệnh
SPEEDSERVER
Mô tả
Cho phép (1) hoặc không cho phép (0) gửi bản tin cảnh báo quá tốc độ cho phép tới server.
Mặc định: SPEEDSERVER=1
Ví dụ
SET,123456,SPEEDSERVER=1
Câu lệnh
SPEEDCALL
Mô tả
Cho phép (1) hoặc không cho phép (0) gọi tới số điện thoại của người sử dụng thiết bị khi cảnh báo quá tốc độ cho phép.
Mặc định: SPEEDCALL=0
Ví dụ
SET,123456,SPEEDCALL=0
Câu lệnh
DFTSPEEDALARMT
Mô tả
Thiết lập khoảng thời gian gửi lại cảnh báo (tin nhắn, cuộc gọi, lên server) khi xảy ra cảnh báo quá tốc độ.
Mặc định: 2 phút (nếu sau khi gửi cảnh báo mà 2 phút sau vẫn cảnh báo thì gửi lại cho người dùng)
Ví dụ
SET,123456, DFTSPEEDALARMT =2
5/ Cảnh báo mất nguồn điện ngoài và nguồn cung cấp yếu
Câu lệnh
POFSMS
Mô tả
Cho phép (1) hoặc không cho phép (0) cảnh báo khi mất nguồn điện ngoài và nguồn dự phòng yếu. Mỗi khi cho phép, Thiết bị sẽ gửi SMS tới người sử dụng thiết bị.
Mặc định: POFSMS=1
Ví dụ
SET,123456,POFSMS=1
Câu lệnh
POFSERVER
Mô tả
Cho phép (1) hoặc không cho phép (0) cảnh báo mất nguồn và nguồn cung cấp yếu, mỗi khi cho phép, thiết bị sẽ gửi bản tin tới server.
Mặc định: POFSERVER=1
Ví dụ
SET,123456,POFSERVER=1
Câu lệnh đọc cấu hình
Câu lệnh
GET
Mô tả
Truy vấn một hoặc nhiều tham số của thiết bị
Ví dụ
GET,FREQ,PHONE,TID
Các tham số cấu hình bằng lệnh SET thì có thể đọc bằng lệnh GET. Ngoài ra, các tham số sau có thể được đọc:
- TKC: kiểm tra tài khoản chính.
- TKKM: kiểm tra tài khoản khuyến mại.
- VIN: kiểm tra mức điện áp acquy( đơn vị microvolt).
- VBAT: điện áp PIN dự phòng
- APN: kiểm tra tham số APN đã cấu hình cho nhà mạng.
- SOFTVERSION: kiểm tra phiên bản phần mềm.
- LOGIN: kiểm tra trạng thái LOGIN của thiết bị.
- LIFETIME: thời gian hoạt động của thiết bị.
- LOGIN: kiểm tra trạng thái login của thiết bị lên Server.
- IMEI: Imei của thiết bị.
- TID: ID của thiết bị
- PHONE: số điện thoại của SIM trên thiết bị